wisswatches happytobuynfljerseys bonniewatches cheapchinajerseysfree nikenflcheapjerseyschina wholesalechinajerseysfreeshipping cheapjordans1 cheaprealyeezysshoesforsale chinajerseysatwholesale yeezyforcheap watchesbin cheap-airjordans
[X] ?óng l?i
Loading...
kế toán Thiên ưng
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG chuyên dạy học thực hành kế toán thuế tổng hợp trên chứng từ thực tế và phần mềm HTKK, Excel, Misa. Là một địa chỉ học kế toán tốt nhất tại Hà Nội và TP HCM
Giảm 30% học phí khóa học kế toán online
học thực hành kế toán tổng hợp
học thực hành kế toán thuế
học thực hành kế toán trên excel
học phần mềm kế toán misa

CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG dạy học kế toán thực hành thực tế

Giảm 30% học phí khóa học kế toán online

Kê khai thuế TNDN

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

 

Bắt đầu từ ngày 01/10/2025 trở đi, kể từ khi Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15 ban hành ngày 14/06/2025, có hiệu lực từ 01/10/2025 thì cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện như sau:


1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp


Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
(Theo điều 6 của Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15)

2. Cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo điều 7 của Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15 thì công thức để xác định thu nhập tính thuế TNDN như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ
được kết chuyển theo quy định
)
 
Trong đó:

2.1. 
Thu nhập chịu thuế được xác định bằng công thức sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Các khoản chi được trừ + Các khoản thu nhập khác
(kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam)
 
Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế thì thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp có hoạt động sản xuất, kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự lựa chọn (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư không bù trừ với thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế). Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất, kinh doanh còn thu nhập.
 
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế, không được bù trừ lỗ, lãi với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Chi tiết về cách xác định doanh thu, chi phí được trừ để tính thuế TNDN thì các bạn vui lòng xem tại đây nhé:

Cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN


Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

 
2.2. Thu nhập được miễn thuế

Theo điều 4 của Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15 thì các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm có:
 
Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
 
1. Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản; thu nhập của doanh nghiệp từ sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản (kể cả trường hợp mua sản phẩm nông sản, thủy sản về chế biến) ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản (kể cả trường hợp mua sản phẩm nông sản, thủy sản về chế biến), sản xuất muối.
 
2. Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
 
3. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
 
4. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam; thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm bao gồm cả sản xuất thử nghiệm có kiểm soát theo quy định của pháp luật. Thu nhập tại khoản này được miễn thuế tối đa không quá 03 năm.
 
5. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
 
6. Thu nhập từ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, đối tượng tệ nạn xã hội.
 
7. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
 
8. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam; khoản tài trợ nhận được từ doanh nghiệp không có quan hệ liên kết, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; khoản hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước và từ Quỹ hỗ trợ đầu tư do Chính phủ thành lập; khoản bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
 
Trường hợp khoản tài trợ nhận được tại khoản này mà doanh nghiệp sử dụng không đúng mục đích thì bị truy thu thuế và xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
 
9. Khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để cổ phần hóa, sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
 
10. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, chuyển nhượng tín chỉ các-bon lần đầu sau khi phát hành của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ các-bon; thu nhập từ tiền lãi trái phiếu xanh; thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành.
 
11. Thu nhập (bao gồm cả lãi tiền gửi ngân hàng, lãi trái phiếu Chính phủ, lãi tín phiếu kho bạc) từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong các trường hợp sau đây:
 
a) Thu nhập của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu;
 
b) Thu nhập của Ngân hàng Chính sách xã hội từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
 
c) Thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
 
d) Thu nhập từ hoạt động có thu của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ, tổ chức khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc quyết định.
 
12. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó đáp ứng tỷ lệ tối thiểu do Chính phủ quy định; phần thu nhập hình thành quỹ chung không chia, tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
 
13. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
 
14. Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, bao gồm:
 
a) Dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
 
b) Dịch vụ sự nghiệp công mà Nhà nước phải hỗ trợ, đảm bảo kinh phí hoạt động do chưa tính đủ chi phí cung cấp dịch vụ trong giá dịch vụ;
 
c) Dịch vụ sự nghiệp công tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
 
15. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 
2.3. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Theo điều 16 của Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15 thì các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định như sau:
Điều 16. Chuyển lỗ
 
1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế. Thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
 
2. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng dự án thăm dò, khai thác khoáng sản; chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập chịu thuế của hoạt động đó. Thời gian chuyển lỗ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
 
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.


3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại điều 10 của Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15 thì thuế suất thuế TNDN năm 2025 như sau:
 
Điều 10. Thuế suất
 
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
 
2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
 
3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.
 
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% và 17% quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
 
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp khác được quy định như sau:
 
a) Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí từ 25% đến 50%. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí;
 
b) Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%. Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.
 
=================================

Hiện tại, chính phủ vẫn chưa ban hành nghị định để quy định chi tiết Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15
 
=> Khi nào có thì Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng sẽ update để các bạn cùng cập nhật


=======================================


Quy định về việc tính thuế thuế TNDN tạm tính quý:

 
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

Doanh nghiệp phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) Và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

 - Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý.

 
Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý:

Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
 
Như vậy:
- Hàng quý DN căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh để tự tính số thuế TNDN tạm nộp quý, hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.



=======================================


Trước ngày 01/10/2025, cách tính Thuế TNDN như sau:


Căn cứ theo Điều 1, 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:
"Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN

Như vậy: Nếu DN Không trích lập quỹ KH&CN thì Thuế TNDN phải nộp như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Bước 1: Cách xác định "Thu nhập tính thuế" và Thuế suất thuế TNDN" cụ thể như sau:
1. Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( Thu nhập được miễn thuế  + Các khoản lỗ được kết chuyển )
 
Bước 2: Cách xác định "Thu nhập chịu thuế" , "Thu nhập được miễn thuế" và "Các khoản lỗ được kết chuyển" cụ thể như sau:
 
a. Cách xác định thu nhập chịu thuế:
- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.

        Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

Chi tiết xem tại đây: Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN
 
Bước 3: Cách xác định "Doanh thu" , "Chi phí được trừ" và " "Các khoản thu nhập khác" cụ thể như sau:
+) Cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
    - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
    - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
 
+) Các khoản chi phí được trừ:
- Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

 
+) Các khoản thu nhập khác:
- Như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Lãi tiền gửi, cho vay; Tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng; Hàng cho, biếu tặng nhận được ...
-> Chi tiết các bạn xem tại phần "Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN" bên trên nhé.

b. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN:

c. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định:

Cách xác định lỗ và chuyển lỗ:
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số
chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế
mà bị lỗ thì chuyển toàn bộliên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
 
Ví dụ 1: Năm 2024 Kế toán Thiên Ưng có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng
- Năm 2025 có phát sinh thu nhập là 12 tỷ đồng.
=> Thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2023 là 10 tỷ đồng, phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2024. (vì số lỗ nhỏ hơn số lãi nên được chuyển toàn bộ).

Ví dụ 2: Năm 2024 có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng.
- Năm 2025 có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng.
=> Thì:
    + Được chuyển
tối đa số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2025; (Vì số lỗ được chuyển tối đa bằng = số lãi năm nay)
    + Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2024 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
 --------------------------------------------------------------
- Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó.
    -> Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
 --------------------------------------------------------------------
- Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.
 
 
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025:

Năm 2025, mức thuế suất thuế TNDN thực hiện theo Luật số 67/2025/QH15 ban hành ngày 14/06/2025 
là 15%, 17% hoặc 20% tùy theo doanh thu năm trước liền kề
 
 
 
3. Ví dụ Cách tính thuế TNDN tạm tính quý và cuối năm:
Ví dụ Kế toán Thiên Ưng có số liệu như sau:
Năm 2024: Lỗ 50.000.000
Năm 2025: Số liệu như sau:
+ Doanh thu hoạt động bán hàng, dịch vụ là (TK 511): 500.000.000
+ Doanh thu từ hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi) (TK 515): 6.000.000
+ Chi phí giá vốn (TK 632): 200.000.000
+ Chi phí bán hàng (TK 641, nếu theo TT 133 là TK 6421) : 80.000.000
+ Chi phí quản lý (TK 642, nếu theo TT 133 là TK 6422): 90.000.000
+ Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay) (TK 635): 5.000.000
+ Thu nhập khác (Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng) (TK 711): 10.000.000
+ Chi phí khác (TK 811): 10.000.000 (Trong đó có: Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 và 6.500.000 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng).

Cách tính thuế TNDN năm 2025 phải nộp như sau:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
= 500.000.000 + 6.000.000 - (200.000.000 + 80.000.000 + 90.000.000 + 5.000.000 + 6.500.000) + 10.000.000
= 506.000.000 - 381.500.000 + 10.000.000 = 134.500.000
(Do Khoản Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Nên sẽ bị loại ra. Còn khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng thì vẫn được trừ nhé)
-> Thu nhập tính thuế = 134.500.000 - 50.000.000 = 84.500.000
(Do Thu nhập tính thuế (Có lãi)
lớn hơn Số lố năm trước "50tr" -> Nên được chuyển toàn bộ số lỗ 50tr năm 2024 sang năm 2025).
-> Chi tiết cách chuyển lỗ trên phụ lục 03-2/TNDN -> các bạn xem lại phần c "Cách chuyển lỗ trên tờ khai quyết toán thuế TNDN" bên trên nhé.

=> Thuế TNDN năm 2025 = 84.500.000 x 20% = 16.900.000

 

Chú ý: Khoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Các bạn vẫn phải hạch toán đúng vào Tài khoản kế toán và kết chuyển như bình thường (Vì đây là chi phí kế toán).
-> Còn việc Không được trừ thì các bạn có thể lập 1 bảng Excel để theo dõi bên ngoài
(hiện tại có 1 số phần mềm kế toán có chức năng theo dõi khoản Chi phí không được trừ này nhé):
- Khi lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN cuối năm thì sẽ nhập vào Chỉ tiêu B4.
- Còn khi tạm tính thuế TNDN Qúy thì dựa vào bảng Excel đó để trừ đi khi tính thuế TNDN như ví dụ trên nhé.

-----------------------------------------------------------------------------------

Chú ý Khi tính thuế TNDN tạm nộp quý năm 2025:
Kể từ nngày 30/10/2022 theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:
“b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước"


Như vậy:
 - Hàng quý DN sẽ tự tính số tiền thuế TNDN tạm nộp quý để nộp cho Cơ quan Thuế -> Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
 - Tổng số thuế TNDN tạm nộp 4 quý Không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. 
Nếu nộp thiếu thì phải nộp tiền chậm nộp.

Ví dụ thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2/2025 chậm nhất là ngày 30/07/2025.
 

-----------------------------------------------------------------------------------------
Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công.

Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về thuế GTGT, TNCN, TNDN... Cách lập Tờ khai quyết toán thuế cuối năm, Kỹ năng quyết toán thuế...
có thể có tham gia: Khóa 
học kế toán thuế thực tế chuyên sâu.
----------------------------------------------------------------

cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Giảm 30% học phí khóa học kế toán onlineGiảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán
Xem thêm

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Chuyên dạy thực hành làm kế toán trên hóa đơn và chứng từ thực tế
 
 Hotline: 0987. 026. 515  
Dạy Online Toàn Quốc

 
 Email: ketoanthienung@gmail.com
  Website: ketoanthienung.net
 

Bản quyền thuộc về: Kế toán Thiên Ưng  DMCA.com kế toán Thiên Ưng
 
Giảm 30% học phí khóa học kế toán online