Khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu hàng hóa, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, thành phẩm thì xử lý thế nào? Công ty kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn cách hạch toán khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu hàng hóa, CCDC, NVL, Thành phẩm... theo Thông tư 99
1. Đối với tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa,... phát hiện thiếu khi kiểm kê:
Mọi trường hợp tiền mặt, vật tư, hàng hóa,... trong quỹ, trong kho hoặc tại nơi quản lý, nơi bảo quản bị phát hiện thiếu khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
a) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân:
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
- Nếu giá trị vật tư, hàng hóa hao hụt trong phạm vi định mức, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 155, 156.
- Nếu xác định có người phải chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 155, 156,...
b) Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có các TK 111, 152, 153, 155, 156,...
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Tiền, phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào chi phí khác của doanh nghiệp)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
2. Trường hợp phát hiện tài sản thừa
a) Đối với hàng tồn kho hoặc TSCĐ thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa (do nhầm lẫn, cân, đo, đếm, quên ghi sổ,...) để ghi sổ kế toán. Nếu TSCĐ thừa khi kiểm kê xác định được ngay là của các doanh nghiệp khác thì phải báo ngay cho doanh nghiệp chủ tài sản đó biết. Nếu không xác định được doanh nghiệp chủ tài sản thì phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp (nếu là doanh nghiệp nhà nước) biết để xử lý. Trường hợp này, doanh nghiệp không ghi tăng TSCĐ và không ghi vào bên Có tài khoản 338 mà mở sổ theo dõi chi tiết TSCĐ và trình bày trong phần Thuyết minh Báo cáo tài chính.
b) Nếu chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, phản ánh giá trị hàng tồn kho, TSCĐ thừa chưa xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 152, 153, 156, 211
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
- Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý số hàng tồn kho, TSCĐ thừa, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các tài khoản liên quan.
3. Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa, thiếu phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thừa, thiếu nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
a) Trường hợp tài sản phát hiện thừa, thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân:
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi số, doanh nghiệp phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
- Nếu thiếu do giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt trong phạm vi định mức, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Nếu xác định có người phải chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường được tính vào giá vốn hàng bán theo quyết định xử lý)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
b) Nếu nguyên liệu, vật liệu thừa, thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý:
- Nếu nguyên liệu, vật liệu thiếu, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
+ Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (nếu người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại được tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138 -Phải thu khác (1381).
+ Trường hợp tài sản thiếu chờ xử lý được chủ sở hữu hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định ghi nhận vào kết quả kinh doanh theo quy định, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu bị tổn thất, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 138 - Phải thu khác (1381)
- Nếu nguyên liệu, vật liệu thừa chờ giải quyết, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
+ Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các tài khoản liên quan.
c) Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu:
- Phản ánh giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
===================================
Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng mời bạn tham khảo thêm bài viết:
============================================
4. Công cụ dụng cụ - TK 153
Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử lý tương tự như đối với nguyên liệu, vật liệu (xem Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu nêu trên)
============================================
5. Sản phẩm - TK 155
Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu sản phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi.
Doanh nghiệp căn cứ vào việc sản phẩm thừa, thiếu đã rõ hay chưa rõ nguyên nhân để xử lý và hạch toán tương tự như hướng dẫn tại Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu nêu trên
============================================
6. Hàng hoá - TK 155
Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân.
Doanh nghiệp căn cứ vào việc hàng hóa thừa, thiếu đã rõ hay chưa rõ nguyên nhân để xử lý và hạch toán tương tự như hướng dẫn tại Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu nêu trên
============================================
Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng mời bạn tham khảo thêm bài viết:
Chúc các bạn thành công! Bạn muốn học kế toán thực tế: Kê khai thuế, lên sổ sách, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế cuối năm có thể tham gia: Khóa học thực hành kế toán thực tế
__________________________________________________
Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!
__________________________________________________