wisswatches happytobuynfljerseys bonniewatches cheapchinajerseysfree nikenflcheapjerseyschina wholesalechinajerseysfreeshipping cheapjordans1 cheaprealyeezysshoesforsale chinajerseysatwholesale yeezyforcheap watchesbin cheap-airjordans
[X] ?óng l?i
Loading...
kế toán Thiên ưng
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG chuyên dạy học thực hành kế toán thuế tổng hợp trên chứng từ thực tế và phần mềm HTKK, Excel, Misa. Là một địa chỉ học kế toán tốt nhất tại Hà Nội và TP HCM
học phí kế toán thiên ưng
học thực hành kế toán tổng hợp
học thực hành kế toán thuế
học thực hành kế toán trên excel
học phần mềm kế toán misa

CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG dạy học kế toán thực hành thực tế

Bảo Hiểm Xã Hội

Hồ sơ thủ tục hưởng chế độ thai sản 2025 mới nhất


Khi làm hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản vào năm 2025 thì người lao động và doanh nghiệp sẽ thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 186/QĐ-BHXH ngày 24/1/2025 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam 

Thủ tục hưởng chế độ thai sản


Cụ thể như sau:


1. Trình tự thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản:


Bước 1: Lập, nộp hồ sơ
 
1. Đối với người lao động
a) Trường hợp người lao động đang đóng BHXH: Lập hồ sơ theo quy định tại mục 3. Thành phần hồ sơ => Rồi nộp cho đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp) trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
 
b) Trường hợp người người lao động sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH); Người lao động sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian làm việc tại các đơn vị hiện nay không còn người sử dụng lao động gồm: Đơn vị đang làm thủ tục phá sản, Đơn vị đã có Quyết định phá sản của Tòa án; Đơn vị không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký; Đơn vị không có người đại diện theo pháp luật: Lập hồ sơ theo quy định tại mục 3. Thành phần hồ sơ => Rồi nộp hồ sơ và xuất trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH.
 
2. Đối với đơn vị sử dụng lao động (Doanh nghiệp)
Tiếp nhận hồ sơ từ người lao động; lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp) đóng BHXH.
 
Bước 2: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
 
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết
 
1. Đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp): Nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu C70aHD) và tiền trợ cấp để chi trả cho người lao động đăng ký nhận tiền mặt tại đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp).
 
2. Người lao động: Nhận tiền trợ cấp.

2. Cách thức thực hiện làm thủ tục hưởng chế độ thai sản:


1. Nộp hồ sơ
a) Người lao động quy định tại điểm 1a mục 1 nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp).
b) Đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp) và người lao động quy định tại điểm 1b mục 1 nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức sau:
+ Trực tuyến (trường hợp hồ sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
(Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam hoặc thông qua Tổ chức I-VAN)
+ Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
 
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp):
- Hồ sơ, giấy tờ: Theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục vụ HCC các cấp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử);
- Nhận tiền trợ cấp cơ quan BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho người lao động đăng ký nhận bằng tiền mặt tại đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp).
b) Người lao động nhận tiền trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá nhân;
- Bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH và trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản cá nhân;
- Thông qua đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp) đối với trường hợp người lao động đang đóng BHXH.
(Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)

3. Thành phần hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
 

(Trường hợp không quy định là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng người lao động có thể nộp bản chính điện tử).

1. Trường hợp đang đóng BHXH
 
1.1. Đối với NLĐ đang đóng BHXH
 
1.1.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; Người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
- Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến KCB trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.
- Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
1.1.2. Lao động nữ sinh con:
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con.
- Trường hợp con chết sau khi sinh: Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
- Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
- Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
- Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp phải GĐYK (Giám định y khoa): Biên bản GĐYK.
- Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
1.1.3. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
1.1.4. Trường hợp lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:
Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà Giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở KCB thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
1.1.5. Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Trường hợp lao động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như nêu tại tiết 1.1.4.

1.2. Đối với đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp): Bản chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (01B-HSB).
 
2. Trường hợp người lao động sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp) và nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH):
 
2.1. Trường hợp sinh con, nhận con:
2.1.1. Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc Bản sao Giấy chứng sinh của con.
2.1.2. Trường hợp con chết sau khi sinh: bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hồ sơ bệnh án hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
2.1.3. Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
2.1.4. Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK (Giám định y khoacủa người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
2.1.5. Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
- Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng
thai.
- Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
- Trường hợp phải GĐYK (Giám định y khoa): Biên bản GĐYK.
- Trường hợp hồ sơ nêu trên không thể hiện việc nghỉ dưỡng thai thì có Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.
2.1.6. Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
2.1.7. Trường hợp thanh toán phí GĐYK (Giám định y khoathì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
2.2. Trường hợp nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.


4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5. Thời hạn giải quyết
 
a) Nhận hồ sơ từ đơn vị sử dụng lao động (doanh nghiệp): Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Nhận hồ sơ từ người lao động (theo quy định tại điểm 1b mục 2.1): Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; cá nhân
 
7. Cơ quan thực hiện TTHC: BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết
 
8. Kết quả thực hiện TTHC: 
 
- Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu C70a-HD).
- Thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính mẫu số 01-TB (ban hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ-BHXH ngày 22/01/2025).
- Tiền trợ cấp.

9. Lệ phí: Không
 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh sách thai sản, DSPHSK đề nghị (mẫu giải số quyết 01B-HSB hưởng). chế độ ốm đau,
- Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB)
 
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Điều 31 Luật BHXH
 

Điều kiện hưởng chế độ thai sản, thời gian hưởng và mức hưởng, các bạn xem chi tiết tại đây: Chế độ thai sản bảo hiểm xã hội

_______________________________________
 
12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014) ;
+ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015);
+ Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016);
+ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016);
+ Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018);
+ Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
+ Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
+ Thông tư số 46/2016/TT-BYT (30/12/2016);
+ Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017);
+ Thông tư số 18/2022/TT-BYT (ngày 31/12/2022);
+ Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017);
+ Quyết định số 2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
+ Quyết định số 686/QĐ-BHXH (29/05/2024);
+ Công văn số 3432/LĐTBXH-BHXH (08/9/2016);
+ Công văn số 4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017);
+ Công văn số 2430/BHXH-CSXH (ngày 19/7/2024);
+ Quyết định số 58/QĐ-BHXH (22/01/2025).

 

Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN... tính lương, trích khấu hao TSCĐ....lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm ... thì có thể tham gia: Lớp học thực hành kế toán thực tế tại Kế toán Thiên Ưng
---------------------------------------------------------------------------------------------
 

Giảm 20% học phí khóa học kế toán online
Xem thêm

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG ĐỊA CHỈ CÁC CƠ SỞ HỌC
 Hotline: 0987. 026. 515  Địa chỉ tại Hà Nội:
 1. Cơ sở Cầu Giấy: Xuân Thủy - Cầu giấy - Hà Nội
 Email: ketoanthienung@gmail.com  2. Cơ sở Định Công: Định Công - Thanh xuân - Hà Nội
 Website: ketoanthienung.net  3. Cơ sở Thanh Xuân: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
   4. Cơ sở Long Biên: Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
   5. Cơ sở Hà Đông: Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội
   Địa chỉ tại Hồ Chí Minh:
   6. Cơ sở Quận 3: Cách mạng tháng 8 - Phường 11 - Quận 3 - Tp. Hồ Chí Minh
   7. Cơ sở Q. Thủ Đức - HCMP. Hiệp Bình Chánh - Quận Thủ Đức - Tp. Hồ Chí Minh
Bản quyền thuộc về: Kế toán Thiên Ưng  DMCA.com Công ty kế toán Thiên Ưng
 
Học phí kế toán thiên ưng