wisswatches happytobuynfljerseys bonniewatches cheapchinajerseysfree nikenflcheapjerseyschina wholesalechinajerseysfreeshipping cheapjordans1 cheaprealyeezysshoesforsale chinajerseysatwholesale yeezyforcheap watchesbin cheap-airjordans
[X] ?óng l?i
Loading...
kế toán Thiên ưng
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG chuyên dạy học thực hành kế toán thuế tổng hợp trên chứng từ thực tế và phần mềm HTKK, Excel, Misa. Là một địa chỉ học kế toán tốt nhất tại Hà Nội và TP HCM
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
học thực hành kế toán tổng hợp
học thực hành kế toán thuế
học thực hành kế toán trên excel
học phần mềm kế toán misa

CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG dạy học kế toán thực hành thực tế

Kế toán tiền lương

Cách hạch toán tiền lương và Bảo hiểm theo Thông tư 133, 200


Cách hạch toán tiền lương và bảo hiểm các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã hội,  kinh phí công đoàn; Hạch toán tạm ứng lương, hạch toán thuế TNCN của nhân viên, cách hạch toán tiền chế độ thai sản... theo Thông tư 200 và 133 mới nhất.


Các tài khoản sẽ sử dung khi hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
+ Tài khoản kế toán 334 - Phải trả người lao động: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
+ Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: 
Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.
+ Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: 
Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
+ Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: 
Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế ở đơn vị.
+ Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp (DN áp dụng thông tư 133 thì sẽ sử dụng tài khoản 3385)
Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
 
Vì chi phí tiền lương phải trả cho NLĐ thuộc bộ phận nào thì hạch toán vào tài khoản chi phí của bộ phận đó. Nên khi hạch toán chi phí tiền lương sẽ sử dụng đến các tài khoản chi phí sau:
+ Bộ phận Bán hàng: TK 641 (Thông tư 133 sử dụng TK 6421)
+ Bộ phận Quản lý DN: TK 642 (Thông tư 133 sử dụng TK 6422)
+ Bộ phận sản xuất: 
+/ TK 622: CP nhân công trực tiếp (Để hạch toán tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ)
+/ TK 623: CP sử dụng máy thi công (để hạch toán CP tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân điều khiển xe, máy, phục vụ xe, máy)
+/ TK 627: CP sản xuất chung (để hạch toán Chi phí lương, BH nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội) (Thông tư 133 bộ phận sản xuất sử dụng TK 154)
 
- Trước khi tìm hiểu về cách hạch toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, các bạn có thể xem thêm bài viết: Điều kiện để đưa chi phí tiền lương vào chi phí hợp lý, những giấy tờ, thủ tục cần thiết.
Chi tiết các bạn xem tại đây nhé: Chi phí tiền lương hợp lý

-------------------------------------------------------------------------------

1. Hạch toán chi phí tiền lương:
Căn cứ vào bảng tính lương, phiếu tính lương để hạch toán chi phí tiền lương cho từng bộ phận mà NLĐ đang làm việc:

Đối với DN hạch toán theo TT 200 Đối với DN hạch toán theo TT 133
Nợ TK 641 – Tiền lương của bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 – Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 622 – Tiền lương của nhân công trực tiếp SX sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
Nợ TK 623 - Tiền lương cho công nhân điều khiển xe, máy, phục vụ xe, máy
Nợ TK 627 - Tiền lương của nhân viên của phân xưởng; quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất
Có TK 334: Tổng số tiền lương thực tế phải trả trong tháng
Nợ TK 6421 – Tiền lương của bộ phận bán hàng
Nợ TK 6422 – Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 514 - Tiền lương của bộ phận sản xuất, dịch vụ...
Có TK 334: Tổng số tiền lương thực tế phải trả trong tháng

--------------------------------------------------------------------------

2. Hạch toán các khoản trích theo lương:

Các khoản trích theo lương gồm có:
* Bảo hiểm bắt buộc:

  Loại Bảo Hiểm  
Đối tượng Bảo Hiểm Xã Hội Bảo Hiểm Y Tế Bảo Hiểm Thất Nghiệp Tổng Cộng các khoản bảo hiểm
Doanh nghiệp đóng 17,5% 3% 1% 21,5%
Người lao động đóng 8% 1,5% 1% 10,5%
Tổng cộng 25,5% 4,5% 1% 32%
 
Tỷ lệ trích nêu trên được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH
Chi tiết xem tại đâyTỷ lệ trích các khoản theo lương.
 
* Kinh phí công đoàn:
Ngoài khoản tiền bảo hiểm bắt buộc nêu trên thì doanh nghiệp còn phải đóng kinh phí công đoàn = 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động về liên đoàn lao động quận/huyện

(Người lao động không phải đóng kinh phí công đoàn. Nếu NLĐ tham gia vào tổ chức công đoàn của cơ sở thì phải đóng đoàn phí công đoàn

Ví dụ 1: Công ty Kế Toán Thiên Ưng ký hợp đồng lao động 36 với bà Trần Thị Trà My, Công việc: Kế Toán (Thuộc bộ phận quản lý)
=> Vì HĐLĐ có thời hạn là 36 tháng => Thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm bắt buộc => Đã tham gia bảo hiểm bắt buộc với mức tiền lương là 10.000.000đ

thì hàng tháng công ty Thiên Ưng sẽ phải trích các khoản bảo hiểm theo lương như sau:
* Trích trừ vào tiền lương của NLĐ phần tỷ lệ 10% mà NLĐ phải đóng: 
= 10.000.000đ x 10,5% = 1.050.000đ
Chi tiết từng loại bảo hiểm như sau:
Loại bảo hiểm: BHXH BHYT BHTN Tổng cộng
Tỷ lệ % người sử dụng lao động phải trích đóng 8% 1,5% 1% 10,5%
Số tiền phải trích trừ vào lương
(= Lương tham gia bảo hiểm X tỷ lệ %)
= 10.000.000đ x 8% = 800.000đ = 10.000.000đ x 1,5% = 150.000đ = 10.000.000đ x 1% = 100.000đ = 10.000.000đ x 10,5% = 1.050.000đ
 

Trích bảo hiểm tính vào chi phí của doanh nghiệp phần tỷ lệ 10% mà người sử dụng lao động phải đóng: = 10.000.000đ x 21,5% = 2.150.000đ
Chi tiết từng loại bảo hiểm như sau:
Loại bảo hiểm: BHXH BHYT BHTN Tổng cộng
Tỷ lệ % người lao động phải trích đóng 17,5% 3% 1% 21,5%
Số tiền phải trích trừ vào lương
(= Lương tham gia bảo hiểm X tỷ lệ %)
= 10.000.000đ x 17,5% = 1.750.000đ = 10.000.000đ x 3% = 300.000đ = 10.000.000đ x 1% = 100.000đ = 10.000.000đ x 21,5% = 2.150.000đ

Trích kinh phí công đoàn tính vào chi phí của doanh nghiệp: = 10.000.000đ x 2% = 200.000đ

2.1. Hạch toán trích bảo hiểm bắt buộc theo lương đóng bảo hiểm:
Căn cứ vào bảng tính lương, phiếu tính lương hoặc bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội để hạch toán các bút toán như sau:
2.1.1. Trích khoản bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên: 

Đối với DN hạch toán theo TT 200 Đối với DN hạch toán theo TT 133
Nợ TK 334: Tổng tiền bảo hiểm trừ vào lương của NV
     Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội 
     Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế 
     Có TK 3386 – Bảo Hiểm Thất nghiệp 
Nợ TK 334: Tổng tiền bảo hiểm trừ vào lương của NV
     Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội 
     Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế 
     Có TK 3385 – Bảo Hiểm Thất nghiệp

 
Theo thông tin tại ví dụ 1 nêu trên thì hạch toán như sau:
Nợ TK 334: 1.050.000
     Có TK 3383: 800.000
     Có TK 3384: 150.000
     Có TK 3386: 100.000
Theo thông tin tại ví dụ 1 nêu trên thì hạch toán như sau:
Nợ TK 334: 1.050.000
     Có TK 3383: 800.000
     Có TK 3384: 150.000
     Có TK 3385: 100.000

------------------------------------------------------------------------

2.1.2. Trích khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn tính vào chi phí của doanh nghiệp: 

Đối với DN hạch toán theo TT 200 Đối với DN hạch toán theo TT 133
Nợ TK 641/ 642/622/627: Tổng số tiền DN phải trích vào CP cho từng bộ phận
Có TK 3382 – Kinh phí công  đoàn
Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội
Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế
Có TK 3386 – Bảo Hiểm Thất nghiệp
Lưu ý:
Không hạch toán vào TK 623 khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên lương phải trả công nhân sử dụng xe, máy thi công.
Các khoản trích này được phản ánh vào tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung".

 
Nợ TK 6421/ 6422/154: Tổng số tiền DN phải trích vào CP cho từng bộ phận
Có TK 3382 – Kinh phí công  đoàn
Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội
Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế
Có TK 3385 – Bảo Hiểm Thất nghiệp
Lưu ý: Cần hạch toán chi phí chi tiết cho từng bộ phận mà NLĐ đang làm việc
Theo thông tin tại ví dụ 1 nêu trên thì NLĐ đang làm việc tại bổ phận quản lý nên hạch toán như sau:
Nợ TK 642: Tổng BH + KPCĐ = 2.150.000 + 200.000 = 2.350.000
Có TK 3382: 200.000
Có TK 3383: 1.750.000
Có TK 3384: 300.000
Có TK 3386: 100.000
Theo thông tin tại ví dụ 1 nêu trên thì NLĐ đang làm việc tại bổ phận quản lý nên hạch toán như sau:
Nợ TK 6422: 2.350.000
Có TK 3382: 200.000
Có TK 3383: 1.750.000
Có TK 3384: 300.000
Có TK 3385: 100.000
 
------------------------------------------------------------------------
2.2. Nộp tiền bảo hiểm, kinh phí công đoàn:

Đối với DN hạch toán theo TT 200 Đối với DN hạch toán theo TT 133
Nợ TK 3382: Số tiền KPCĐ đã nộp
Nợ TK 3383: Số tiền BHXH đã nộp
Nợ TK 3384: Số tiền BHYT đã nộp
Nợ TK 3386: Số tiền BHTN đã nộp
Có TK 111/112: Số tiền thực nộp
Nợ TK 3382: Số tiền KPCĐ đã nộp
Nợ TK 3383: Số tiền BHXH đã nộp
Nợ TK 3384: Số tiền BHYT đã nộp
Nợ TK 3385: Số tiền BHTN đã nộp
Có TK 111/112: Số tiền thực nộp
Theo thông tin tại ví dụ 1 nêu trên và doanh nghiệp đã nộp đầy đủ tiền BH và KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng thì hạch toán như sau:
Nợ TK 3382: 200.000
Nợ TK 3383: 800.000 + 1.750.000 = 2.550.000
Nợ TK 3384: 150.000 + 300.000 = 450.000
Nợ TK 3386: 100.000 + 100.000 = 200.000
Có TK 112: 3.400.000
Theo thông tin tại ví dụ 1 nêu trên và doanh nghiệp đã nộp đầy đủ tiền BH và KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng thì hạch toán như sau:
Nợ TK 3382: 200.000
Nợ TK 3383: 2.550.000
Nợ TK 3384: 450.000
Nợ TK 3385: 200.000
Có TK 112: 3.400.000

----------------------------------------------------------------------
 
3. Hạch toán thuế TNCN phải nộp (nếu có)

a. Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN khấu trừ
                 Có TK 3335 : Thuế TNCN

b. Khi nộp tiền thuế TNCN vào ngân sách:

Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp
          Có TK 1111, 1121
 
 
-----------------------------------------------------------------------------

 
4. Khi có người lao động ứng trước tiền lương ghi:
Nợ TK 334 - 
Có các TK 111, 112,... Số tiền cho nhân viên ứng 

(Lưu ý tài khoản 141 - Tạm ứng: là khoản tiền tạm ứng
 để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt của Doanh nghiệp
Còn tạm ứng tiền lương là người lao động nhận trước tiền lương tháng đó của mình - Hạch toán vào TK 334)
 
5. Thanh toán Tiền lương:
- Thời hạn trả lương: theo quy định của DN
- Hình thức trả lương: Tiền (có thể là: Tiền mặt/ TGNH)
- Hạch toán khi trả lương:
Nợ TK 334 – Số tiền lương đã trả 
Có các TK 111, 112,... Số tiền thực tế chi trả tiền lương 
 
* Trường hợp trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá, DN phải XUẤT HÓA ĐƠN (như bán cho khách hàng) và phản ánh doanh thu bán hàng hóa cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động 
Có TK 5111/ 5112 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp 
Ghi tăng chi phí giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156/TK 155/154
Lưu ý: DN không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
 
-------------------------------------------------------------------------
 
Mẫu bảng tính lương:

Mẫu bảng tính lương (phần 1)
Mẫu bảng tính lương (phần 2)

 
 

Căn cứ vào bảng tính lương trên, kế toán tiền hành hạch toán chi phí tiền lương, các khoản trích bảo hiểm theo lương với các thông tin như sau:
+ Bảng lương trên là của công ty Kế Toán Thiên Ưng
+ Công ty Kế Toán Thiên Ưng áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC
+ Khi chi trả tiền lương, Công ty Kế Toán Thiên Ưng đã chi trả bằng tiền mặt
+ Khi nộp tiền bảo hiểm, KPCĐ, thuế TNCN => Công ty Kế Toán Thiên Ưng đã nộp bằng tiền gửi ngân hàng
 

Dưới đây, Kế Toán Thiên Ưng sẽ hạch toán các bút toán về tiền lương, bảo hiểm, thuế TNCN theo chế độ kế toán tại thông tư 200/2014/TT-BTC:

1. Hạch toán tạm ứng tiền lương cho Lê Thành Long bằng tiền mặt (Hạch toán khi chi tạm ứng lương cho NLĐ, căn cứ hạch toán: Phiếu chi tiền tạm ứng)
Nợ 334: 1.000.000
Có 111: 1.000.000

2. Hạch toán chi phí tiền lương cho từng bộ phận:
Nợ TK 641: 23.576.923
Nợ TK 642: 40.384.615
Nợ TK 622: 11.300.000
Có TK 334:75.261.538

3. Hạch toán khoản trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn tính vào chi phí của doanh nghiệp:
Nợ TK 641: 4.230.000
Nợ TK 642: 7.990.000
Nợ TK 622: 640.000
Có TK 3382: 1.200.000
Có TK 3383: 10.500.000
Có TK 3384: 1.800.000
Có TK 3386: 600.000
 
4. Hạch toán khoản trích bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334: 6.300.000
Có TK 3383: 4.800.000
Có TK 3384: 900.000
Có TK 3386: 600.000
 
5. Hạch toán khấu trừ tiền thuế TNCN:
Nợ TK 334: 675.058
Có TK 3335: 675.058
 
6. Hạch toán trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt:
Nợ TK 334: 68.286.481
Có TK 111: 68.286.481
 
7. Hạch toán nộp bảo hiểm, kinh phi công đoàn bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 3382: 1.200.000
Nợ TK 3383: 15.300.000
Nợ TK 3384: 2.700.000
Nợ TK 3386: 1.200.000
Có TK 112: 20.400.000
 
8. Hạch toán nộp thuế TNCN bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 3335: 675.058
Có TK 112: 675.058
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!

Các bạn muốn học làm kế toán thực tế: Tính thuế, Kê khai thuế, Lương, BHXH, hoàn thiện sổ sách, lập báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNCN, TNDN ...
=> có thể tham gia:
Lớp  học thực hành kế toán thực tế.
__________________________________________________

Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Xem thêm

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG ĐỊA CHỈ CÁC CƠ SỞ HỌC
 Hotline: 0987. 026. 515  Địa chỉ tại Hà Nội:
 1. Cơ sở Cầu Giấy: Xuân Thủy - Cầu giấy - Hà Nội
 Email: ketoanthienung@gmail.com  2. Cơ sở Định Công: Định Công - Thanh xuân - Hà Nội
 Website: ketoanthienung.net  3. Cơ sở Thanh Xuân: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
   4. Cơ sở Long Biên: Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
   5. Cơ sở Hà Đông: Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội
   Địa chỉ tại Hồ Chí Minh:
   6. Cơ sở Quận 3: Cách mạng tháng 8 - Phường 11 - Quận 3 - Tp. Hồ Chí Minh
   7. Cơ sở Q. Thủ Đức - HCMP. Hiệp Bình Chánh - Quận Thủ Đức - Tp. Hồ Chí Minh
Bản quyền thuộc về: Kế toán Thiên Ưng  DMCA.com Công ty kế toán Thiên Ưng
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online